Băng tải cao su hiện nay có nhiều loại: băng tải cao su gân X, băng tải cao su gân V, băng tải cao su có gờ, băng tải cao su trơn, băng tải cao su chịu nhiệt,…Tuy nhiên, những loại băng tải cao su phổ thông này đều có những thông số kỹ thuật cơ bản giống nhau. Bạn đã biết tới điều này chưa? Dưới đây Siêu thị băng tải sẽ trình bày những thông số này.
BĂNG TẢI CAO SU CẤU TRÚC NHIỀU LỚP VẢI CHỊU LỰC
1000 m DIN 22102 AB 1000 EP 630/4 6/2 Y |
Trong đó:
1000 m Chiều dài (m)
DIN 22102 Tiêu chuẩn áp dụng
AB Tên viết tắt của nhà sản xuất
1000 Khổ rộng (mm)
EP Loại vải chịu lực EP
630 Tổng cường lực kéo đứt tối thiếu (N/mm)
4 Số lớp vải (lớp)
6 Bề dày cao su mặt trên (mm)
2 Bề dày cao su mặt dưới (mm)
Y Loại cao su phủ
* Chú ý:
(1) Trong một số lĩnh vực, PN được gọi thay cho EP, P viết tắt của Polyester and N viết tắt của Nylon. Tuy nhiên, Nylon là một thương hiệu, không phải là một thuật ngữ khoa học.
(2): Băng tải cao su nhiều lớp vải chịu lực ở dạng rắn, dạng viền đúc (có lớp cao su bao biên) hay viền cắt (lồi bố) và được niêm phong theo đúng quy cách đặt hàng trên bao bì
Xem thêm: